Honda City vượt mặt Accent và Vios nhờ chính sách giảm giá siêu tốt
Honda City chiếm vị thế dẫn đầu phân khúc sedan hạng B nhờ chính sách giảm giá siêu tốt.
Honda City bất ngờ giành vị thế dẫn đầu trong phân khúc vượt mặt Accent và Vios nhờ chính sách giảm giá siêu tốt. Cụ thể trong tháng 4, có tới 1.137 chiếc Honda City được giao tới tay khách Việt, nhiều hơn gần 40% so với tháng trước đó. Kết quả này một phần đến từ chương trình khuyến mại lớn lên tới cả trăm triệu đồng tại đại lý, gồm mức giảm tiền mặt khoảng 50-60 triệu đồng và gói phụ kiện trị giá 60 triệu đồng.
Honda City hiện tại đang được rao bán trên bonbanh.com với các đời xe và giá chi tiết
Giá xe Honda City 2023 tháng 05/2023
Honda City Là một chiếc xe sedan 5 chỗ năng động với khả năng vận hành hoàn hảo, tiết kiệm nhiên liệu, tiện dụng, cùng với "Niềm vui cầm lái" đầy thú vị của Honda; City đã đạt được những thành tựu nhất định tại nhiều thị trường khác nhau trên toàn thế giới trong đó có Việt Nam với mức giá hấp dẫn và một doanh số bán hàng ấn tượng. Tiếp tục đà thành công đó, City vẫn bám sát thị trường với mức giá cạnh tranh rượt đuổi sát sườn với những dòng xe cùng phân khúc.
Dưới đây là bảng giá bán xe Honda City được công bố như sau:
Bảng giá xe Honda City tháng 05/2023 (Đơn vị tính: Triệu Đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh ở Hà Nội | Giá lăn bánh ở Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh ở Tỉnh khác |
Honda City G | 529 | 614 | 604 | 585 |
Honda City L | 569 | 659 | 648 | 629 |
Honda City RS | 599 | 693 | 681 | 662 |
Giá lăn bánh Honda City 2023 trên đã bao gồm các khoản phí sau:
- Lệ phí trước bạ áp dụng cho Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt 12% và 10%
- Phí đăng kiểm đối với xe không đăng ký kinh doanh là 340.000 đồng
- Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc đối với xe 4 - 5 chỗ không đăng ký kinh doanh là 480.700 đồng
- Phí đường bộ 12 tháng là 1.560.000 đồng
- Bảo hiểm TNDS: 480.700 đồng
- Phí biển số ở Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt là 20 và 1 triệu đồng
* Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm dao động tùy thuộc các đại lý Honda
Giá xe Honda City cũ
Honda City đã qua sử dụng có giá tham khảo như sau:
- Honda City 2022: từ 495 triệu đồng
- Honda City 2021: từ 485 triệu đồng
- Honda City 2020: từ 440 triệu đồng
- Honda City 2019: từ 389 triệu đồng
- Honda City 2018: từ 386 triệu đồng
- Honda City 2017: từ 318 triệu đồng
- Honda City 2016: từ 345 triệu đồng
- Honda City 2015: từ 345 triệu đồng
- Honda City 2014: từ 320 triệu đồng
- Honda City 2013: từ 275 triệu đồng
Giá xe Honda City cũ trên là giá tham khảo được lấy từ các tin xe đăng trên Bonbanh. Để có được mức giá tốt và chính xác quý khách vui lòng liên hệ và đàm phán trực tiếp với người bán xe.
Đánh giá xe Honda City 2023
Tiếp nối thành công của City thế hệ thứ 4, ngày 09 tháng 12 năm 2020, Honda City thế hệ thứ 5 chính thức được ra mắt khách hàng Việt Nam với thông điệp “Mạnh mẽ trải lối thành công”, đem lại một trải nghiệm hoàn toàn mới với mẫu xe này nhờ những giá trị nổi bật: “Thể thao cá tính – Tiện nghi hiện đại – Vận hành mạnh mẽ - An tâm cầm lái”.
Cấu hình xe Honda City 2023 | |
---|---|
Nhà sản xuất | Honda |
Tên xe | City 2023 |
Giá từ | 529 triệu VND |
Kiểu dáng xe | Sedan |
Số chỗ ngồi | 5 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Động cơ | 1.5 |
Hộp số | CVT |
Hệ truyền động | Dẫn động cầu trước |
Kích thước DxRxC | 4553 x 1748 x 1467 mm |
Chiều dài cơ sở | 2600 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 134 mm |
Dung tích bình nhiên liệu | 40L |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (Hỗn hợp - Đô thị - Xa lộ) | 5,68 - 7,29 - 4,73 (lít/100km) |
Honda City thế hệ mới sở hữu những thay đổi ấn tượng về thiết kế ngoại, nội thất cũng như những nâng cấp về tiện nghi, đồng thời mang đến cho khách hàng sự an tâm tuyệt đối khi ngồi sau tay lái.
Ngoại thất Honda City 2023
Bước sang thế hệ thứ 5, ngoại thất của Honda City mới được thiết kế với ý tưởng chủ đạo “Tạo sự khác biệt”. Sau 7 năm, Honda City vẫn được đánh giá là mẫu xe hàng đầu phân khúc sedan hạng B được người tiêu dùng vô cùng yêu thích. Honda City sở hữu thiết kế với lưới tản nhiệt dạng tổ ong cỡ lớn được sơn tối màu và cản trước chắn chắn mang đến phong cách trẻ trung, thể thao.
Đặc biệt, bản RS của Honda City mới càng nổi bật với mặt ca-lăng sơn đen cùng logo RS dập nổi đầy cá tính, cụm đèn trước Full LED hiện đại và cặp đèn sương mù LED.
Thân xe: Đường gân dập nổi khỏe khoắn, mạnh mẽ chạy dọc thân xe từ dải đèn trước tới đèn hậu phía sau xe là một điểm nhấn nổi bật trên City mới, tạo cảm giác xe dài, rộng và cao cấp hơn. Nhìn từ hai bên, diện mạo của xe càng thêm cuốn hút với bộ la-zăng hợp kim 5 chấu kép 16 inch sang trọng được sơn 2 tông màu tương phản (RS), tạo vẻ ngoài thể thao ấn tượng. Bản L và G được trang bị la-zăng hợp kim 16 inch (L) và 15 inch (G) cắt gọt sắc cạnh, tinh tế. Honda City thế hệ mới có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.553mm x 1.748mm x 1.467mm, với chiều rộng & dài tăng lên lần lượt là 54mm, 113mm, đồng thời trọng tâm xe được hạ thấp 10mm so với phiên bản trước đó.
Đuôi xe: Honda City thế hệ thứ 5 được trang bị cụm đèn hậu LED lịch lãm với thiết kế góc cạnh, nhấn mạnh tạo hình thấp và rộng. Cản sau được thiết kế lại vững chãi hơn, tăng thêm vẻ đẹp trẻ trung và cá tính cho đuôi xe.
Nội thất Honda City 2023
Bất chấp kích thước bên ngoài khá nhỏ nhắn, khoang nội thất của City 2023 được thiết kế khá rộng rãi, tạo sự thoải mái và mang lại nhiều tiện nghi cho người lái và hành khách ở băng ghế sau. So với phiên bản cũ, City mới có kích thước dài, rộng hơn, tạo ra một không gian rộng rãi nhất phân khúc. Bên cạnh đó, bằng việc điều chỉnh lại thiết kế của hàng ghế trước, khoang để chân hàng ghế sau và khoảng cách từ đầu gối đến ghế trước đều tăng lên, mang lại không gian thoải mái và tầm nhìn thoáng đãng hơn cho hành khách ngồi sau.
Bước vào bên trong Honda City mới, khách hàng sẽ nhanh chóng bị thuyết phục bởi thiết kế tinh tế, thân thiện với người dùng của khoang nội thất. Những chi tiết trang trí màu bạc điểm xuyết trên nền nội thất màu đen tạo nên sự tương phản bắt mắt. Khu vực táp lô được thiết kế gọn gàng, tăng cảm giác thoải mái đồng thời tạo ra tầm nhìn rộng rãi khi cầm lái. Ngoài ra, tầm nhìn của người lái cũng được cải thiện nhờ việc thay đổi vị trí gương chiếu hậu, giảm đi điểm mù tại cột A.
Trang bị tiện nghi Honda City 2023
- Lẫy chuyển số trên tay lái.
- Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode)
- Hệ thống cân bằng điện tử VSA.
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
- Cảm biến lùi.
- Chìa khóa thông minh tự động mở cốp.
- Hệ thống khởi hành bằng nút bấm (trên bản L và RS)
- Cruise Control (điều khiển hành trình).
- Đèn LED chiếu sáng ban ngày.
- Màn hình cảm ứng 6.8inch.
Công nghệ an toàn Honda City 2023
City 2023 mới được trang bị các tính năng an toàn chủ động và bị động tiên tiến như
- Phanh đĩa ABS, EBD, BA.
- Hệ thống cân bằng điện tử (VSA)
- Hệ thống khởi hành ngang dốc (HSA)
- 6 túi khí
- Cảm biến lùi 4 mắt.
- Dây đai an toàn,
- Khung xe hấp thụ lực (G-con).
- Thân xe tương thích va chạm (Ace).
- Camera lùi (L và RS)
- Tựa đầu giảm chấn.
Honda City 2023 được đánh giá đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP (Chương trình đánh giá xe mới Đông Nam Á).
Động cơ vận hành Honda City 2023
Honda Việt Nam (HVN) vẫn duy trì động cơ 1.5L hút khí tự nhiên (N/A) cho dòng xe sedan Honda City 2023 thế hệ mới. Nhưng chuyển từ SOHC sang DOHC. Hộp số vẫn là loại tự động biến thiên vô cấp (CVT) có giả lập 7 cấp điều này cho thấy sự kì vọng của khách hàng bị hụt hẫng.
Thông số kỹ thuật xe Honda City 2023
Thông số | E | G | L | RS |
Kiểu dáng | Sedan | |||
Số chỗ | 05 | |||
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 4553 x 1748 x 1467 mm | |||
Chiều dài cơ sở | 2600 mm | |||
Khoảng sáng gầm | 134 mm | |||
Bán kính quay vòng tối thiểu | 5 m | |||
Chiều rộng cơ sở trước/sau | 1495 / 1483mm | |||
Trọng lượng không tải | 1117 kg | 1117 kg | 1124 kg | 1134 kg |
Trọng lượng toàn tải | 1580 kg | 1580 kg | 1580 kg | 1580 kg |
Dung tích thùng nhiên liệu | 40 lít | |||
Mâm xe | Thép 15 inch | Hợp kim 15 inch | Hợp kim 16 inch | Hợp kim 16 inch |
Lốp xe | 185/60R15 | 185/60R15 | 185/55R16 | 185/55R16 |
Động cơ - Vận hành | ||||
Động cơ | Xăng, 1.5L DOHC i-VTEC 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van | |||
Hộp số | Số tự động vô cấp (CVT) | |||
Dung tích động cơ | 1498 cc | |||
Công suất cực đại | 89 kW (119 mã lực) tại 6600 vòng/phút | |||
Mô-men xoắn cực đại | 145 Nm tại 4300 vòng/phút | |||
Dẫn động | Cầu trước - FWD | |||
Hệ thống treo trước/sau | Kiểu MacPherson/ Giằng xoắn | |||
Phanh trước/sau | Đĩa/ Tang trống | |||
Mức tiêu thụ nhiên liệu | ||||
Đường kết hợp | 5,68 (lít/100km) | |||
Trong đô thị | 7,29 (lít/100km) | |||
Ngoài đô thị | 4,73 (lít/100km) | |||
Ngoại thất | ||||
Đèn chiếu xa | Halogan | Halogen | Halogen | LED |
Đèn chiếu gần | Halogen | Halogen projector | Halogen projector | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | ||
Đèn sương mù | Không | Không | Không | LED |
Đèn hậu | Halogen | LED | ||
Đèn báo phanh trên cao | Halogen | LED | ||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | |||
Gương chiếu hậu gập điện, tích hợp đèn báo rẽ LED | Không | Không | Có | Có |
Cửa kính ghế lái | Chỉnh điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | |||
Tay nắm cửa mạ Crom | Không | Không | Có | Không |
Ăng ten | Dạng vây cá mập | |||
Nội thất | ||||
Chất liệu vô lăng | Urethan | Urethan | Da | Da |
Điều chỉnh tay lái | Có | |||
Tích hợp tay lái | Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | |||
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Da, da lộn, nỉ |
Ghế lái | Chỉnh 6 hướng | |||
Bệ trung tâm | Có | Có | Tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | |
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Không | Không | Không | Có |
Ngăn đựng tài liệu | Không | Hàng ghế sau | ||
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Tự động 1 vùng | Tự động 1 vùng |
Cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau | Không | Không | Có | Có |
Đèn đọc bản đồ | Cho hàng ghế trước và hàng ghế sau | |||
Đèn cốp | Có | |||
Gương trang điểm | Ghế lái | Ghế lái | Ghế lái | Ghế lái + ghế phụ |
Hệ thống tiện ích giải trí | ||||
Màn hình | Cảm ứng 8 inch | |||
Số loa | 4 | 4 | 4 | 6 |
Kết nối điện thoại thông minh | Không | Cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói | ||
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Không | Có | ||
Quay số nhanh bằng giọng nói (Voice tag) | Không | Có | ||
Kết nối | Bluetooth, USB, Đài AM/FM | |||
Hệ thống an toàn chủ động | ||||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | |||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | |||
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Có | |||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | |||
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | |||
Chức năng khoá cửa tự động | Có | |||
Camera lùi | Không | Không | 3 góc quay | 3 góc quay |
Hệ thống an toàn bị động | ||||
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | |||
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | |||
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế | Không | Không | Không | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Có | |||
Khung xe | Hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | |||
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX | Không | Có | ||
Chìa khoá mã hoá chống trộm | Không | Có | ||
Hệ thống báo động | Không | Có |
(Nguồn: Bonbanh.com)
tin liên quan
Nhiều mẫu ô tô được giảm giá mạnh trước đợt nghỉ lễ sắp tới
TOP 3 mẫu xe ô tô cũ chạy dịch vụ tốt nhất hiện nay
Hé lộ hình ảnh "siêu phẩm" MG Cyberster sắp ra mắt thị trường
Taxi thuần điện của Vinfast chính thức vận hành tại Việt Nam
Toyota Crown 25 năm tuổi - "xe bộ trưởng" vang bóng một thời giá vẫn rất cao
Hàng loạt xe Toyota tăng giá trong tháng 4/2023
Tháng 4/2023: Toyota Vios tặng 50% lệ phí trước bạ và bộ phụ kiện vè che mưa chính hãng Toyota.
Explorer giảm giá gần 200 triệu đồng cạnh tranh Volkswagen Teramont
Điểm danh những ô tô sắp ra mắt Việt Nam trong thời gian tới
xe mới về
-
Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2020
535 Triệu
-
Toyota Corolla Cross 1.8HV 2021
835 Triệu
-
Toyota Vios G 1.5 CVT 2022
500 Triệu
-
Toyota Vios 1.5G 2018
415 Triệu
-
Hyundai Elantra Sport 1.6 AT 2021
580 Triệu